1. Tên nhiệm vụ: đề tài Ứng dụng công nghệ sinh học chọn giống cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) kháng bệnh gan thận mủ
2. Tên chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học:
+ Tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Ths. Trần Hữu Phúc
+ Các thành viên thực hiện chính:
Ths. Trần Hữu Phúc
Ts. Nguyễn Văn Sáng
Ks. Phạm Đăng Khoa
Ks. Nguyễn Thế Vương
Ks. Nguyễn Huỳnh Duy
Cn. Hà Thị Ngọc Nga
Ths. Đặng Văn Trường
Ks. Huỳnh Thị Bích Liên
Ks. Võ Thị Hồng Thắm
Ks. Trần Thị Mộng Nghi
Ks. Nguyễn Trung Ký
+ Thư ký khoa học: Nguyễn Huỳnh Duy
3. Mục tiêu của nhiệm vụ:
Mục tiêu chung: Chọn tạo được đàn cá tra bố mẹ kháng bệnh gan thận mủ.
Mục tiêu cụ thể:
– Quần thể đàn cá tra bố mẹ chọn giống kháng bệnh gan thận mủ và sinh trưởng dương thế hệ thứ nhất (G1), số lượng 200 cặp bố mẹ chọn lọc, hiệu quả chọn lọc ước tính tăng 7-10%/thế hệ cho tính trạng kháng bệnh gan thận mủ và đảm bảo sinh trưởng dương so với thế hệ G0.
– Sản xuất và phát tán được hơn 2.000 cá hậu bị kháng bệnh gan thận mủ đã qua chọn lọc làm bố mẹ, khối trượng trung bình khi phát tán đạt 0,5 – 0,6 kg/con, góp phần thay thế đàn cá bố mẹ hiện có của các trại giống ở Đồng bằng Sông Cửu Long.
– Xác định danh mục bộ chỉ thị phân tử chỉ có ở cá tra kháng bệnh gan thận mủ.
4. Các nội dung nghiên cứu chính phải thực hiện:
Nội dung 1: Ứng dụng di truyền số lượng chọn lọc đàn bố mẹ chọn giống kháng bệnh gan thận mủ và tăng trưởng dương thế hệ thứ nhất (G1) từ đàn bố mẹ G0.
Công việc 1. Nuôi vỗ, phối ghép cặp và ương riêng rẽ các gia đình đến kích cỡ đánh giá tính trạng.
Công việc 2. Đánh giá khả năng kháng bệnh gan thận mủ của đàn cá chọn giống thông qua thí nghiệm cảm nhiễm.
Công việc 3. Nuôi đánh giá đến khối lượng thương phẩm và thu thập số liệu.
Công việc 4. Ước tính các thông số di truyền: hệ số di truyền thực tế, hệ số di truyền ước tính; hiệu quả chọn lọc thực tế, hiệu quả chọn lọc ước tính; tương quan di truyền giữa hai tính trạng và giá trị chọn giống (EBV).
Công việc 5. Chọn lọc tạo thế hệ G1 có khả năng kháng bệnh gan thận mủ tăng 7-10% và tăng trưởng dương so với đàn G0 dựa vào giá trị chọn giống ước tính (EBV) hai tính trạng của từng cá thể và gia đình.
Nội dung 2: Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ thị phân tử liên kết với tính trạng kháng bệnh gan thận mủ ở cá tra sử dụng công nghệ Restriction site Associated DNA Sequencing (RAD-Seq)
Công việc 1. Đánh giá khả năng kháng bệnh và thu mẫu cho nghiên cứu tìm chỉ thị phân tử liên kết tính trạng kháng bệnh gan thận mủ
Công việc 2. Xác định danh mục chỉ thị phân tử tiềm năng chỉ có ở tra kháng bệnh gan thận mủ
Nội dung 3: Sản xuất và cung cấp cá tra hậu bị chọn giống kháng bệnh gan thận mủ
Công việc 1. Sản xuất cá hậu bị chọn giống kháng bệnh gan thận mủ
Công việc 2. Đánh giá năng lực cơ sở tiếp nhận và cung cấp cá hậu bị chọn giống kháng bệnh gan thận mủ
5. Thời gian thực hiện, phương thức khoán chi (đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán từng phần):
+ Thời gian thực hiện: 24 tháng (Từ tháng 01/2019 đến tháng 12/2020)
+ Phương thức khoán chi: Khoán từng phần, trong đó:
– Kinh phí khoán: 1.232 triệu đồng
– Kinh phí không khoán: 2.368 triệu đồng
6. Tổng số kinh phí thực hiện; kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
+ Tổng số kinh phí thực hiện: 3.600 triệu đồng
+ Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 3.600 triệu đồng
7. Các sản phẩm của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, đánh giá và công nhận:
+ Các sản phẩm của nhiệm vụ đã theo Hợp đồng ký kết: đề tài đang thực hiện
+ Các sản phẩm của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, đánh giá và công nhận: đề tài đang thực hiện
2. Tên chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học:
+ Tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Ths. Trần Hữu Phúc
+ Các thành viên thực hiện chính:
Ths. Trần Hữu Phúc
Ts. Nguyễn Văn Sáng
Ks. Phạm Đăng Khoa
Ks. Nguyễn Thế Vương
Ks. Nguyễn Huỳnh Duy
Cn. Hà Thị Ngọc Nga
Ths. Đặng Văn Trường
Ks. Huỳnh Thị Bích Liên
Ks. Võ Thị Hồng Thắm
Ks. Trần Thị Mộng Nghi
Ks. Nguyễn Trung Ký
+ Thư ký khoa học: Nguyễn Huỳnh Duy
3. Mục tiêu của nhiệm vụ:
Mục tiêu chung: Chọn tạo được đàn cá tra bố mẹ kháng bệnh gan thận mủ.
Mục tiêu cụ thể:
– Quần thể đàn cá tra bố mẹ chọn giống kháng bệnh gan thận mủ và sinh trưởng dương thế hệ thứ nhất (G1), số lượng 200 cặp bố mẹ chọn lọc, hiệu quả chọn lọc ước tính tăng 7-10%/thế hệ cho tính trạng kháng bệnh gan thận mủ và đảm bảo sinh trưởng dương so với thế hệ G0.
– Sản xuất và phát tán được hơn 2.000 cá hậu bị kháng bệnh gan thận mủ đã qua chọn lọc làm bố mẹ, khối trượng trung bình khi phát tán đạt 0,5 – 0,6 kg/con, góp phần thay thế đàn cá bố mẹ hiện có của các trại giống ở Đồng bằng Sông Cửu Long.
– Xác định danh mục bộ chỉ thị phân tử chỉ có ở cá tra kháng bệnh gan thận mủ.
4. Các nội dung nghiên cứu chính phải thực hiện:
Nội dung 1: Ứng dụng di truyền số lượng chọn lọc đàn bố mẹ chọn giống kháng bệnh gan thận mủ và tăng trưởng dương thế hệ thứ nhất (G1) từ đàn bố mẹ G0.
Công việc 1. Nuôi vỗ, phối ghép cặp và ương riêng rẽ các gia đình đến kích cỡ đánh giá tính trạng.
Công việc 2. Đánh giá khả năng kháng bệnh gan thận mủ của đàn cá chọn giống thông qua thí nghiệm cảm nhiễm.
Công việc 3. Nuôi đánh giá đến khối lượng thương phẩm và thu thập số liệu.
Công việc 4. Ước tính các thông số di truyền: hệ số di truyền thực tế, hệ số di truyền ước tính; hiệu quả chọn lọc thực tế, hiệu quả chọn lọc ước tính; tương quan di truyền giữa hai tính trạng và giá trị chọn giống (EBV).
Công việc 5. Chọn lọc tạo thế hệ G1 có khả năng kháng bệnh gan thận mủ tăng 7-10% và tăng trưởng dương so với đàn G0 dựa vào giá trị chọn giống ước tính (EBV) hai tính trạng của từng cá thể và gia đình.
Nội dung 2: Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ thị phân tử liên kết với tính trạng kháng bệnh gan thận mủ ở cá tra sử dụng công nghệ Restriction site Associated DNA Sequencing (RAD-Seq)
Công việc 1. Đánh giá khả năng kháng bệnh và thu mẫu cho nghiên cứu tìm chỉ thị phân tử liên kết tính trạng kháng bệnh gan thận mủ
Công việc 2. Xác định danh mục chỉ thị phân tử tiềm năng chỉ có ở tra kháng bệnh gan thận mủ
Nội dung 3: Sản xuất và cung cấp cá tra hậu bị chọn giống kháng bệnh gan thận mủ
Công việc 1. Sản xuất cá hậu bị chọn giống kháng bệnh gan thận mủ
Công việc 2. Đánh giá năng lực cơ sở tiếp nhận và cung cấp cá hậu bị chọn giống kháng bệnh gan thận mủ
5. Thời gian thực hiện, phương thức khoán chi (đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán từng phần):
+ Thời gian thực hiện: 24 tháng (Từ tháng 01/2019 đến tháng 12/2020)
+ Phương thức khoán chi: Khoán từng phần, trong đó:
– Kinh phí khoán: 1.232 triệu đồng
– Kinh phí không khoán: 2.368 triệu đồng
6. Tổng số kinh phí thực hiện; kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
+ Tổng số kinh phí thực hiện: 3.600 triệu đồng
+ Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 3.600 triệu đồng
7. Các sản phẩm của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, đánh giá và công nhận:
+ Các sản phẩm của nhiệm vụ đã theo Hợp đồng ký kết: đề tài đang thực hiện
+ Các sản phẩm của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, đánh giá và công nhận: đề tài đang thực hiện
Bài viết liên quan
Nguồn lợi thủy sản vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2022 và xu hướng biến động
Nghiên cứu biến động thành phần loài cá và sản lượng khai thác thủy sản nội địa vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã được thực hiện trong năm 2022 bằng phương pháp quan trắc sản lượng khai thác hằng...
Th11
Kết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng sản xuất giống và nuôi thương phẩm hàu (Crassostrea spp.) ở vùng Đông Nam Bộ
Nhiệm vụ “Khảo sát, đánh giá hiện trạng sản xuất giống và nuôi thương phẩm hàu (Crassostrea spp.) ở vùng Đông Nam Bộ” được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng sản xuất giống và nuôi thương phẩm hàu ở các vùng trọng điểm khu...
Th11
Kết quả lưu giữ nguồn gen thủy sản
1. CÁ MÓ ĐẦU KHUM Tên nguồn gen: cá mó đầu khum Hiện trạng lưu giữ – Nguồn gốc: Côn Đảo, Phú Quí, Trường Sa – Địa điểm lưu giữ: Trung tâm Quốc gia Giống Hải sản Nam Bộ – Viện NC NTTS 2. –...
Th3
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo tôm sú bố mẹ tăng trưởng nhanh
1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo tôm sú bố mẹ tăng trưởng nhanh. 2. Tên chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học: + Tên chủ nhiệm nhiệm vụ: TS....
Th3
Hoàn thiện công nghệ chọn tạo giống cá rô phi đỏ tăng trưởng nhanh
1. Tên nhiệm vụ: Hoàn thiện công nghệ chọn tạo giống cá rô phi đỏ tăng trưởng nhanh 2. Tên chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học: + Tên chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Trịnh Quốc Trọng +...
Th3
Nghiên cứu chọn giống cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) nâng cao sinh trưởng
1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu chọn giống cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) nâng cao sinh trưởng 2. Tên chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học: + Tên chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Đinh Hùng + Các thành...
Th3