Chọn giống cá rô phi đỏ (Oreochromis spp.) sinh trưởng nhanh

  1. Tên đề tài: Chọn giống cá rô phi đỏ (Oreochromis spp.) sinh trưởng nhanh
  2. Tên chủ nhiệm đề tài, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học:

+ Tên chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Thị Đang

+ Các thành viên thực hiện chính:

  • Trần Hữu Phúc
  • Nguyễn Huỳnh Duy
  • Trần Thị Mộng Nghi
  • Huỳnh Thị Bích Liên
  • Nguyễn Trung Ký
  • Võ Thị Hồng Thắm

+ Thư ký khoa học: KS. Phạm Đăng Khoa

  1. Mục tiêu của nhiệm vụ: Chọn tạo được quần thể cá bố mẹ rô phi đỏ tăng trưởng nhanh, màu sắc đỏ đạt cho cả hai môi trường nước ngọt và môi trường lợ mặn.
  2. Các nội dung nghiên cứu chính phải thực hiện:

Nội dung 1: Ứng dụng di truyền số lượng chọn lọc quần thể cá bố mẹ tăng trưởng nhanh và màu sắc đạt (tỷ lệ đốm <5% bề mặt cơ thể) thế hệ G6, G7.

Nội dung 2: Phát tán quần thể cá rô phi đỏ bố mẹ chọn giống tăng trưởng nhanh, màu sắc đạt (tỷ lệ đốm <5% bề mặt cơ thể).

  1. Thời gian thực hiện, phương thức khoán chi (đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán từng phần):

+ Thời gian thực hiện: 01/2021 – 12/2023

+ Phương thức khoán chi: từng phần

  1. Tổng số kinh phí thực hiện; kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

            + Tổng số kinh phí thực hiện: 4.200.000.000 đồng

+ Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

4.200.000.000 đồng

  1. Các sản phẩm của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, đánh giá và công nhận:
  • Các sản phẩm của nhiệm vụ đã theo Hợp đồng ký kết:

– Dạng I:

+ Quần thể chọn giống tăng trưởng nhanh, màu sắc đạt thế hệ G6, G7. Số lượng 1.000 con/thế hệ, kích cỡ 0,6kg, hiệu quả chọn lọc 5-7%/thế hệ, màu sắc đạt với tỷ lệ đốm đen trên cơ thể <5%, không bị các bệnh nguy hiểm thường gặp trên cá rô phi như Streptococcus sp và Aeromonas hypophila, TiLV.

+ Quần thể rô phi đỏ hậu bị sinh trưởng nhanh, màu sắc đỏ đạt, sạch một số bệnh thường gặp phục vụ sản xuất. số lượng 7.000 con, kích cỡ (trung bình ≥100 g/con), tỷ lệ đực cái là 1:3.

– Dạng II:

+ Cơ sở dữ liệu của quần đàn G6 và G7 cho chọn giống thế hệ tiếp theo: hệ số di truyền thực tế và ước tính về tăng trưởng; phả hệ, giá trị kiểu hình và giá trị chọn giống cho từng cá thể hậu bị làm bố mẹ.

+ Báo cáo đánh giá hiệu quả công việc sản xuất và cung cấp cá hậu bị cho các cơ sở

– Dạng III:

+ 02 Bài báo

+ Đào tạo thạc sỹ – số lượng: 01

  • Các sản phẩm của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, đánh giá và công nhận:

– Dạng I:

+ Quần thể chọn giống tăng trưởng nhanh, màu sắc đạt thế hệ G6, G7. Số lượng 1.000 con/thế hệ, kích cỡ 0,6kg, hiệu quả chọn lọc 5-7%/thế hệ, màu sắc đạt với tỷ lệ đốm đen trên cơ thể <5%, không bị các bệnh nguy hiểm thường gặp trên cá rô phi như Streptococcus sp và Aeromonas hypophila, TiLV.

+ Quần thể rô phi đỏ hậu bị sinh trưởng nhanh, màu sắc đỏ đạt, sạch một số bệnh thường gặp phục vụ sản xuất. số lượng 7.000 con, kích cỡ (trung bình ≥100 g/con), tỷ lệ đực cái là 1:3.

– Dạng II:

+ Cơ sở dữ liệu của quần đàn G6 và G7 cho chọn giống thế hệ tiếp theo: hệ số di truyền thực tế và ước tính về tăng trưởng; phả hệ, giá trị kiểu hình và giá trị chọn giống cho từng cá thể hậu bị làm bố mẹ.

+ Báo cáo đánh giá hiệu quả công việc sản xuất và cung cấp cá hậu bị cho các cơ sở

– Dạng III:

+ 02 Bài báo

Bài viết liên quan